|   
Đăng nhập thành viên
Thống kê truy cập

Trang chủ

Đăng ký kết hôn đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang

Đăng ngày: 28-06-2013, 08:06:10

V/v Đăng ký kết hôn đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nam, nữ đi đăng ký kết hôn đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã để nhận tờ khai đăng ký kết hôn hoặc tải trên các website.

Bước 2: Sau khi điền đầy đủ các thông tin vào mẫu tờ khai theo yêu cầu; hai bên nam, nữ đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ sẽ ghi biên nhận và hẹn ngày trả kết quả;

+ Nếu hồ sơ chưa đủ sẽ hướng dẫn bổ sung.

Bước 3: Đến ngày trả kết quả theo biên nhận; công dân đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND Cấp xã để nhận kết quả.

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

+ Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình hôn nhân (theo mẫu quy định); có xác nhận Thủ trưởng đơn vị;

- Xuất trình chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu.

+ Số lượng hồ sơ:

01(bộ)

Thời hạn giải quyết:

03 ngày làm việc (Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày)

Đối tượng thực hiện TTHC:

Cá nhân

Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:UBND cấp xã

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không

Kết quả thực hiện TTHC:

Giấy chứng nhận             

Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

Tờ khai đăng ký kết hôn ( theo mẫu quy định )

Theo Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):

- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn:

+ Người đang có vợ hoặc có chồng;

+ Người mất năng lực hành vi dân sự;

+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;

+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

+ Giữa những người cùng giới tính.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;

+ Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23 tháng 12 năm 2000 của Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật hôn nhân và gia đình năm 2000;

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Ðăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Ðăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép,  lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị Định về Hộ tịch, Hôn nhân và Gia đình và Chứng thực

 

Có mẫu đính kèm

Tag:
Xem kết quả: / 1
Bình thường Tuyệt vời
Ý kiến bạn đọc
Chia sẻ ý kiến
captcha
Nội dung:

Tin đọc nhiều
Lịch làm việc Đảng ủy
Lịch làm việc UBND
Văn bản QPPL
Văn bản hành chính