|   
Đăng nhập thành viên
Thống kê truy cập

Trang chủ

Đăng ký việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau đang thường trú ở trong nước.

Đăng ngày: 24-06-2013, 03:06:46

V/v Đăng ký việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau đang thường trú ở trong nước.

-

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân có nhu cầu đăng ký việc nuôi con nuôi đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND Cấp xã để nhận mẫu đơn xin nhận con nuôi hoặc tải trên các website.

Bước 2: Sau khi điền đầy đủ các thông tin vào đơn xin nhận con nuôi và hoàn tất các thủ tục theo thành phần hồ sơ; công dân đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND Cấp xã

+ Nếu hồ sơ đầy đủ sẽ ghi biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ chưa đủ sẽ được hướng dẫn để hoàn chỉnh.

Bước 3: Đến ngày trả kết quả theo biên nhận; công dân đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND Cấp xã để nhận kết quả.

-

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND Cấp xã

-

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

 

+ Thành phần hồ sơ:

* Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:

+ Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu)

+ Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

+ Phiếu lý lịch tư pháp;

+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

+ Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại UBND phường) (trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, bác ruột nhận cháu làm con nuôi).

* Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:

+  Giấy khai sinh;

+ Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.  

 

+ Số lượng hồ sơ:

01 (bộ)

-

Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc

-

Đối tượng thực hiện TTHC:

Cá nhân

-

Cơ quan thực hiện TTHC:

+ + Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã

+ + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không

-

Kết quả thực hiện TTHC:

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi        

-

Lệ phí (nếu có):

Lệ phí đăng ký nhận nuôi con nuôi 400.000 đồng/trường hợp

(Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 03 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi)

-

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu)

(Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi)

-

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):

* Điều kiện đối với người nhận con nuôi:

-  Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

+ Có tư cách đạo đức tốt.

-  Những người sau đây không được nhận con nuôi:

+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

+ Đang chấp hành hình phạt tù;

+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

- Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì phải Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

* Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi

- Trẻ em dưới 16 tuổi

- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;

+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.

- Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng

-

Căn cứ pháp lý của TTHC:

 

+ Luật nuôi con nuôi năm 2010;

+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 03 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi.

+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

 

                Kính gửi:[1] .............................................................................................................................

                             

 

Chúng tôi/tôi là:

 

 

Ông

 Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Nơi thường trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

 

            Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

 

Họ và tên: ……………………………..................................... Giới tính: ………....

Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................

Nơi sinh: ...................................................................

Dân tộc: ............................................................. Quốc tịch: ...............................

Nơi thường trú: ………………...........................................................…………………………………......……

Tình trạng sức khỏe: ………………...........................…………………………….............……......………....

Họ và tên cha: ........................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................... ....................................................

Dân tộc:........................................ Quốc tịch: .......................

Nơi thường trú: ..............................................................................................................

Họ và tên mẹ: ...................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................

Dân tộc:........................................... Quốc tịch: .........................

Nơi thường trú: ........................................................................................................

 Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em[2]:

...................................................................................................................................................

Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi:

 ......................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

 

Lý do xin nhận con nuôi: .............................................................................................................................

………...………………………………………………………..........................................…………...........................

………...……………………………………………………….........................................….....................…………

Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[3] nơi chúng tôi/tôi thường trú.

Đề  nghị[4] ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.

 

                                               .................., ngày ................. tháng ........... năm.................

                                                      ÔNG                                            BÀ

                                            (Ký, ghi rõ họ tên)                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

[1]  Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.

[1]  Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

[1] Như kính gửi.



[1]  Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

[2]  Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.

[3]  Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

[4] Như kính gửi.

 

Tag:
Xem kết quả: / 0
Bình thường Tuyệt vời
Ý kiến bạn đọc
Chia sẻ ý kiến
captcha
Nội dung:

Tin đọc nhiều
Lịch làm việc Đảng ủy
Lịch làm việc UBND
Văn bản QPPL
Văn bản hành chính